Hệ thống cấp bậc đai trong Judo được chia thành hai giai đoạn: Kyu và Dan. Mỗi giai đoạn lại được chia thành nhiều cấp bậc khác nhau, tượng trưng cho trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm của võ sinh.
Giai đoạn Kyu (Cấp bậc)
- Đai trắng (6 Kyu): Đây là cấp bậc đầu tiên cho người mới bắt đầu, tượng trưng cho khởi đầu và tinh thần học hỏi.
- Đai vàng (5 Kyu): Võ sinh bắt đầu nắm vững những kỹ thuật cơ bản và thể hiện khả năng vận dụng linh hoạt.
- Đai cam (4 Kyu): Kỹ năng và kiến thức được nâng cao, võ sinh bắt đầu học hỏi các kỹ thuật phức tạp hơn.
- Đai xanh lục (3 Kyu): Võ sinh có khả năng kiểm soát tốt cơ thể và thực hiện kỹ thuật một cách nhuần nhuyễn.
- Đai xanh lam (2 Kyu): Kỹ năng và kinh nghiệm được trau dồi, có thể áp dụng Judo trong các tình huống thực tế.
- Đai nâu (1 Kyu): Võ sinh đạt đến trình độ cao, thể hiện am hiểu sâu sắc về Judo và sẵn sàng cho thử thách lên Dan.
Giai đoạn Dan (Đẳng cấp)
- Đai đen (1 Dan): Đây là cấp bậc đầu tiên trong giai đoạn Dan, tượng trưng cho sự khởi đầu của hành trình võ thuật cao đẳng. Võ sinh cần có kiến thức chuyên môn sâu rộng và khả năng thi đấu xuất sắc.
- Từ 2 Dan đến 5 Dan: Mỗi cấp Dan tiếp theo thể hiện sự tinh thông hơn về kỹ thuật, chiến thuật và triết lý Judo. Võ sinh cần cống hiến và đóng góp cho sự phát triển của môn võ.
- Từ 6 Dan đến 8 Dan: Võ sư Judo uy tín, có tầm ảnh hưởng lớn trong cộng đồng Judo. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc truyền dạy và phát triển môn võ.
- 9 Dan và 10 Dan: Đây là những cấp bậc cao quý nhất trong Judo, dành cho những võ sư huyền thoại có cống hiến to lớn cho môn võ và cộng đồng.
Ngoài ra, hệ thống cấp bậc đai trong Judo còn có vạch trắng và đỏ để phân biệt các cấp bậc cao hơn:
- Từ 1 Dan đến 5 Dan: Mỗi vạch trắng tượng trưng cho 5 năm luyện tập và cống hiến.
- Từ 6 Dan đến 8 Dan: Vạch đỏ xen kẽ với vạch trắng, tượng trưng cho 10 năm cống hiến.
- 9 Dan và 10 Dan: Đai đỏ trơn, tượng trưng cho sự cống hiến trọn đời và tầm ảnh hưởng to lớn của võ sư.
Việc lên đai trong Judo đòi hỏi sự nỗ lực, luyện tập chăm chỉ và tinh thần cống hiến của mỗi võ sinh. Mỗi cấp bậc đai đánh dấu một bước tiến quan trọng trong hành trình võ thuật, đồng thời thể hiện trách nhiệm và sứ mệnh của võ sinh trong việc gìn giữ và phát huy giá trị của Judo.
Kỹ thuật Judo các cấp đai (Kyu)
Đây là chương trình kỹ thuật dành cho các cấp bậc đai (Kyu) từ đai vàng đến đai nâu theo giáo trình của Liên đoàn Judo Việt Nam công bố.
Chương trình kỹ thuật Judo theo Liên đoàn Judo Việt Nam (Vietnam Judo Association - VJA) |
Đai vàng (5 Kyu) - 11 kỹ thuật
Kỹ thuật hông
1. Uki-goshi
2. Tsuri-goshi
3. O-goshi
4. Koshi-guruma
Kỹ thuật vai
1. Seoi-nage
2. Ippon-seoi-nage
Kỹ thuật chân
1. O-soto-gari
2. O-uchi-gari
Kỹ thuật đè
1. Kesa-gatame
2. Kata-gatame
3. Kami-shiho-gatame
Đai cam (4 Kyu) - 14 kỹ thuật
Kỹ thuật hông
1. Harai-goshi
2. Hane-goshi
Kỹ thuật vai
1. Seoi-otoshi
Kỹ thuật chân
1. Ko-uchi-gari
2. De-ashi-harai
Kỹ thuật đè
1. Kuzure-kami-shiho-gatame
Kỹ thuật siết cổ
1. Kata-juji-jime
2. Gyaku-juji-jime
3. Tsukkomi-jime
Kỹ thuật khóa tay
1. Ude-hishigi-juji-gatame
2. Ude-garami
3. Ude-hishigi-ude-gatame
Đai xanh lục (3 Kyu) - 23 kỹ thuật
Kỹ thuật hông
1. Tsurikomi-goshi
2. Sode-tsurikomi-goshi
Kỹ thuật vai
1. Kata-guruma
Kỹ thuật chân
1. O-soto-guruma
2. Hiza-guruma
3. Ko-soto-gake
4. Okuri-ashi-barai
Kỹ thuật tay
1. Morote-gari
Kỹ thuật hy sinh
1. Tomoe-nage
2. Yoko-otoshi
Kỹ thuật phản đòn
1. Utsuri-goshi: Seoi nage, Uki goshi
2. Osoto gari - Osoto gari
jjjjjjjjjjjj
3. Deashi barai - Deashi barai
kkkkkkkkkkkk
Kỹ thuật đè
1. Mune-gatame
2. Yoko-shiho-gatame
Kỹ thuật xiết cổ
1. Okuri-eri-jime
2. Kataha-jime
3. Hadaka-jime
Kỹ thuật khóa tay
1. Ude-hishigi-juji-gatame
2. Yoko-ude-hishigi-juji-gatame
yyyyyyyyyyy
3. Yoko-hiza-gatame
zzzzzzzzzzz
Đai xanh lam (2 Kyu) - 30 kỹ thuật
Kỹ thuật hông
1. Uchi-mata
2. Yama-arashi
Kỹ thuật vai
1. Hidari-kata-seoi
Kỹ thuật chân
1. Ko-soto-gari
2. Sasae-tsuri-komi-ashi
Kỹ thuật tay
1. Tai-otoshi
2. Sukui-nage
3. Uki-otoshi
4. Ura-nage
5. Tani-otoshi
Kỹ thuật hy sinh
1. Yoko-tomoe
2. Soto-makikomi
3. Yoko-gake
4. Yoko-guruma
5. Uki-waza
6. O-uchi-gari-makikomi
Kỹ thuật phản đòn
1. Hiza guruma - Hiza guruma
2. Ushiro goshi
3. Hane goshi - Deashi barai
4. Ouchi gari - Deashibarai
Kỹ thuật đè
1. Tate-shiho-gatame
2. Kuzure-kesa-gatame
Kỹ thuật siết cổ
1. Katate-jime
2. Katate-jime (bis)
3. Kataha-jime
4. Kataha-jime
Kỹ thuật khóa tay
1. Ude-hishigi-waki-gatame
2. Ude-hishigi-ashi-gatame
3. Ude-garami
4. Ude-hishigi-juji-gatame
Đai nâu (1 Kyu) - 32 kỹ thuật
Kỹ thuật hông
1. O-guruma
2. Ashi-guruma
Kỹ thuật chân
1. O-soto-otoshi
2. Harai-tsuri-komi-ashi
Kỹ thuật tay
1. Kuchiki-taoshi
2. Kibisu-gaeshi
3. Sumi-otoshi
Kỹ thuật hy sinh
1. Maki-tomoe
2. Harai-makikomi
3. Hane-makikomi
4. Uchi-mata-makikomi
5. Seoi-nage-makikomi
6. Ko-uchi-makikomi
7. Tawara-gaeshi
8. Hikikomi-gaeshi
9. Yoko-wakare
10. Daki-wakare
Kỹ thuật phản đòn
1. Sumi gaeshi
2. Kosoto gake-Tomoe-nage
3. Kosoto gake-Uchi-mata
Kỹ thuật đè
1. Uki-gatame
2. Ushiro-kesa-gatame
3. Ura-gatame
Kỹ thuật siết cổ
1. Hadaka-jime
2. Hadaka-jime (bis)
3. Morote-jime
4. Morote-jime (bis)
5. Ryote-jime
Kỹ thuật khóa tay
1. Ude-hishigi-sankaku-gatame
2. Ude-hishigi-juji-gatame
3. Ude-hishigi-te-gatame
4. Ude-hishigi-te-gatame (bis)
Theo JUDO KHỎE biên tập